Nước thải đô thị là một trong những nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường nước tại Việt Nam. Với tốc độ đô thị hóa nhanh, lượng nước thải từ sinh hoạt, sản xuất, thương mại ngày càng gia tăng, trong khi hệ thống xử lý nước thải chưa theo kịp, dẫn đến việc xả thải trực tiếp ra môi trường.
Theo Bộ Tài nguyên và Môi trường, mỗi ngày Việt Nam phát sinh khoảng 10 triệu m³ nước thải đô thị, nhưng chỉ 12-15% trong số đó được xử lý đạt chuẩn. Phần còn lại gây ô nhiễm nghiêm trọng cho hệ thống sông ngòi, kênh rạch và nguồn nước ngầm.
Tác động của ô nhiễm nước thải đô thị:
- Môi trường: Ô nhiễm nguồn nước, suy giảm hệ sinh thái thủy sinh.
- Sức khỏe: Gia tăng nguy cơ mắc bệnh về da, tiêu hóa, đường hô hấp.
- Kinh tế: Chi phí y tế tăng, giảm giá trị bất động sản và nguồn nước.
1. Thành Phần Ô Nhiễm Đặc Trưng Trong Nước Thải Đô Thị
Nước thải đô thị phát sinh chủ yếu từ hoạt động sinh hoạt của dân cư, thương mại, dịch vụ, và một phần từ sản xuất công nghiệp nhỏ lẻ.
Thành phần ô nhiễm | Nguồn gốc | Tác động tiêu cực |
---|---|---|
Chất hữu cơ (BOD, COD) | Thức ăn thừa, chất thải sinh hoạt | Làm giảm oxy hòa tan, hủy diệt thủy sinh |
Chất rắn lơ lửng (TSS) | Bùn, đất, cát từ xói mòn, vệ sinh đường | Làm đục nước, cản quang hợp |
Dinh dưỡng (N, P) | Phân bón, chất tẩy rửa, nước rửa chén | Gây phú dưỡng, tảo nở hoa |
Vi sinh vật gây bệnh | Vi khuẩn, virus từ phân người | Gây bệnh đường ruột, tiêu chảy, tả, thương hàn |
Kim loại nặng, hóa chất | Nước thải công nghiệp, y tế | Nguy cơ tích lũy sinh học, gây ung thư |
Dầu mỡ, chất béo | Nhà hàng, chế biến thực phẩm | Gây tắc nghẽn hệ thống, giảm hiệu quả xử lý |
2. Các Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Đô Thị Phổ Biến Hiện Nay
-
Xử lý sinh học hiếu khí – kỵ khí: Phổ biến, giá thành vừa phải, hiệu quả xử lý BOD, COD tốt.
-
Công nghệ MBR (Màng sinh học): Hiệu quả cao, cho nước đầu ra tái sử dụng được.
-
Công nghệ SBR (phản ứng theo mẻ): Tiết kiệm diện tích, phù hợp với khu dân cư nhỏ.
-
Xử lý bậc ba: Khử dinh dưỡng, vi sinh vật, tăng chất lượng nước tái sử dụng.
Tuy nhiên, nhiều hệ thống hiện tại chưa được tối ưu về chi phí, diện tích hoặc không đảm bảo ổn định vận hành lâu dài trong điều kiện đô thị hóa nhanh và nguồn nước thải biến động lớn.
3. Giải Pháp Từ NGO – Tối Ưu Hóa Xử Lý Nước Thải Đô Thị
- Thiết kế tuỳ biến, phù hợp khu dân cư, toà nhà, trung tâm thương mại.
- Tối ưu diện tích, Tự động hoá – Tiết kiệm nhân lực, Dễ vận hành
- Nước đầu ra đạt QCVN 14:2025/BTNMT loại A, phù hợp xả vào nguồn tiếp nhận hoặc tái sử dụng.
- Tái sử dụng nước sau xử lý cho tưới cây, rửa đường, làm mát hệ thống.
- Giảm phát thải carbon, góp phần đạt mục tiêu quốc gia về tăng trưởng xanh 2030–2050.
So Sánh Hiệu Quả Giải Pháp NGO Với Công Nghệ Truyền Thống
Tiêu chí | Công nghệ truyền thống | Giải pháp NGO |
---|---|---|
Hiệu quả xử lý BOD, TSS | 80–85% | > 95% |
Diện tích xây dựng | Lớn | Giảm 40–60% |
Khả năng tái sử dụng nước | Thấp | Cao |
Mức độ tự động hóa | Thấp hoặc thủ công | Tự động hóa hoàn toàn |
Chi phí vận hành | Trung bình – cao | Tiết kiệm 20–30% |
Tuân thủ QCVN | Khó đạt loại A | Đạt loại A bền vững |
Xử lý nước thải đô thị là một nhiệm vụ cấp bách và quan trọng. Với kinh nghiệm và giải pháp tiên tiến, NGO International cam kết đồng hành cùng các đô thị Việt Nam trong công cuộc xây dựng môi trường sống bền vững, sạch đẹp hơn.
Doanh nghiệp quan tâm đến Giải pháp xử lý nước thải đô thị vui lòng liên hệ với NGO qua SĐT 024.7300.0890 hoặc email office@8ngo.com để được tư vấn trực tiếp.
***Vui lòng đọc kỹ yêu cầu về Điều khoản sử dụng – Bản quyền trước khi sao chép hoặc trích dẫn nội dung và hình ảnh của website.
Trang web này thuộc bản quyền của Công ty TNHH Quốc tế NGO (NGO International). Bất kỳ hình thức sử dụng hoặc sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung dưới mọi hình thức đều bị nghiêm cấm, trừ trường hợp được sự cho phép rõ ràng bằng văn bản từ Chúng tôi.