XỬ LÝ NƯỚC SẢN XUẤT ĐỒ UỐNG, THỰC PHẨM

    • XỬ LÝ NƯỚC SẢN XUẤT ĐỒ UỐNG, THỰC PHẨM ĐẠT CHUẨN BỘ Y TẾ
    • SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT TIÊU CHUẨN WHO/ EU/ FDA
    • TỶ LỆ XẢ BỎ NƯỚC THẤP, GIÚP TIẾT KIỆM CHI PHÍ VÀ HẠN CHẾ XẢ THẢI.

Hoạt động sản xuất thực phẩmđồ uống thường không đòi hỏi nguồn nước có độ dẫn điện quá thấp như sản xuất linh kiện điện tử hay dược phẩm. Độ dẫn điện cần đạt sẽ tùy thuộc vào đặc thù của từng sản phẩm. Tiêu chuẩn nước phổ biến cho sản xuất nước thực phẩm tương đương QCVN 01:2009/BYT hoặc cao hơn.

I. Tiêu chuẩn chất lượng nước sản xuất thực phẩm, đồ uống

Chỉ tiêu Mô tả yêu cầu
Hóa học – Không chứa chất độc hại, hóa chất ô nhiễm, kim loại nặng (Asen, Thủy ngân, Chì…)

– Không vượt dư lượng Clo cho phép

– pH và độ cứng được điều chỉnh phù hợp để không ảnh hưởng mùi vị và kết cấu sản phẩm

Vi sinh – Không có vi khuẩn, virus, nấm mốc gây hại

– Đảm bảo an toàn và ổn định cho sản phẩm thực phẩm và đồ uống

Cặn, chất rắn lơ lửng – Nước trong, không chứa bùn đất hay hạt vật chất lơ lửng

– Sử dụng cột lọc đa tầng và than hoạt tính để loại bỏ cặn và mùi

Độ dẫn điện / TDS – Độ dẫn điện rất thấp (vài μS/cm trở xuống)

– TDS gần bằng 0

– Đạt tiêu chuẩn siêu tinh khiết đối với nước dùng cho đồ uống và thực phẩm chức năng

Thay vì sử dụng thiết kế cố định để sản xuất hàng loạt nhằm tiết giảm chi phí nhưng lại đánh đổi về chất lượng, chúng tôi đánh giá & xem xét kỹ lượng chất lượng nước thô đầu vào, tiêu chuẩn chất lượng cần đáp ứng của từng nhà máy, yêu cầu về khả năng hoạt động liên tục hoặc tự xử lý sự cố để thiết kế hệ thống phù hợp cho từng khách hàng. 

II. Giải pháp xử lý nước toàn diện cho ngành thực phẩm và đồ uống


1. Tiền xử lý cơ bản của quy trình xử lý nước sản xuất đồ uống, thực phẩm

– Loại bỏ hầu hết cặn lơ lửng, không tan trong trước, giúp cho nước đạt được độ trong cần thiết

– Hấp phụ màu, mùi, chất ô nhiễm hữu cơ trong nước

– Xử lý Clo dư trong nguồn nước cấp từ các nhà máy cấp nước đô thị

– Loại bỏ toàn bộ các ion gây ra độ cứng trong nước do nước cấp đô thị ở Việt Nam có tiêu chuẩn độ cứng rất cao (~ 300 mg/L CaCO3), hầu hết các nhà máy hiện nay vẫn đang cung cấp nước cứng cho sinh hoạt; hoặc các nhà máy trực tiếp sử dụng nước giếng khoan cho hoạt động sản xuất của mình.

2. Xử tiếp các thành phần ô nhiễm đặc thù theo từng nguồn nước

Hầu hết hệ thống xử lý nước tại các nhà máy cấp nước tại Việt Nam chưa có cấu phần công nghệ để xử lý các ô nhiễm đặc biệt trong nguồn nước, ví dụ: Nitrat, Amoni, kim loai nặng, ô nhiễm hưu cơ ở mức cao để đảm bảo mọi thông số sẽ đạt theo đúng tiêu chuẩn nước sử dụng cho nước uống.

Do đó, nếu nguồn nước của doanh nghiệp bị ô nhiễm các thành phần này, thì khi xây dựng hệ thống xử lý nước sẽ cần lưu ý bổ sung cấu phần công nghệ tương ứng.

3. Sản xuất nước tinh khiết bằng hệ thống thẩm thấu ngược RO

Một số ngành sản xuất đồ uống như ngành sữa, ngành bia có yêu cầu cao hơn đối với an toàn và chất lượng nước sử dụng trong quá trình sản xuất, do đó nhiều nhà máy sẽ cần trang bị hệ thống sản xuất nước tinh khiết bằng công nghệ thẩm thấu ngược RO và sẽ chỉ thường cần 01 cấp RO là đủ.

Chức năng của hệ RO là để loại bỏ toàn bộ vi khuẩn, vi rút, độ dẫn điện của nước. Sau RO, toàn bộ các phân tử, ion kim loại có kích thước > 0.001 µm sẽ được loại bỏ. Tuy nhiên, sẽ vẫn còn rủi ro tái nhiễm vi khuẩn trên đường ống hoặc tại điểm sử dụng.

4. Tăng cường tiệt trùng

Khử trùng, diệt vi khuẩn, vi sinh rủi ro còn tồn tại trên đường ống bằng tia cực tím trước khi sử dụng, đảm bảo nước đầu ra 100% tinh khiết

Thiết kế đường ống đảm bảo tiêu chuẩn cao để loại bỏ vi sinh triệt để không chỉ tại hệ thống lọc tinh khiết mà cả tại các điểm sử dụng

5. Hệ thống cảnh báo & giám sát chất lượng

Tiêu chuẩn thiết bị, đường ống, công cụ và biện pháp lắp đặt cho hệ thống xử lý nước cần tương đương với tiêu chuẩn mà nhà máy áp dụng, ví dụ tiêu chuẩn Việt Nam hay tiêu chuẩn Châu Âu. 

Việc kiểm soát hoạt động của hệ thống sản xuất nước tinh khiết giúp chất lượng luôn ổn định và đảm bảo tiêu chuẩn cho sản xuất được khuyến nghị áp dụng. Tùy vào nhu cầu để lựa chọn chỉ tiêu giảm sát, như cảnh báo rủi ro chất lượng, cảnh báo rủi ro về lưu lượng, áp suất, TOC, độ dẫn điện…. cũng như mức độ tự động hóa.

Việc kiểm soát được thực hiện cho từng thiết bị, cụm thiết bị và toàn hệ thống. Các chế độ tự rửa, tự làm sạch được kích hoạt khi các giới hạn cảnh báo được thiết lập.

 

III. Hướng dẫn cách đánh giá & lựa chọn Hệ thống sản xuất nước tinh khiết

Đừng nghe quảng cáo mà hãy đặt các câu hỏi cụ thể để chắc chắn bạn đang đầu tư cho 1 hệ thống tốt:

  • Có nêu rõ giới hạn thiết kế? không có một hệ thống nào có thể xử lý được mọi biến động đầu vào mà không có giới hạn tính toán cụ thể.
  • Có đưa ra hiệu quả xử lý cho từng bước xử lý hoặc từng cụm thiết bị không? không có chất lượng đầu ra nào được đảm bảo mà không làm rõ hiệu quả xử lý của từng bước.
  • Có cách thức phản ứng với các tình huống khác nhau trong thực tế bao gồm sự cố không?
  • Hệ thống có bị cắt giảm quá mức để hạ giá, bao gồm việc thiết kế ở các giới hạn tối đa khiến tuổi thọ thiết bị suy giảm nhanh chóng theo thời gian không? Bạn có đang đánh đổi chi phí đầu tư thấp với chi phí vận hành cao không?
  • Hệ thống có thuận tiện để bảo hành, bảo trì hoặc thay thế định kỳ không?

IV. Câu hỏi thường gặp

Mức độ 1: tùy vào việc sử dụng nước gián tiếp hay trực tiếp vào sản phẩm, nước sau xử lý có thể lựa chọn tuân thủ theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế, hoặc đáp ứng QCVN 01-1:2024/BYT hoặc QCVN 02:2009/BYT, độ dẫn tương ứng 1000 – 700 EC

Mức độ 2: tiêu chuẩn nước tinh khiết 1 cấp RO với độ dẫn yêu cầu ~ 10 EC

Mức độ 3: tiêu chuẩn nước tinh khiết 2 cấp RO với độ dẫn yêu cầu < 5 EC

Các chỉ tiêu quan trọng gồm: độ pH, độ đục, tổng chất rắn hòa tan (TDS), vi sinh vật (E. coli, Coliform), kim loại nặng, clo dư,… để đảm bảo nước đạt chuẩn theo QCVN 01:2009/BYT hoặc tiêu chuẩn riêng của doanh nghiệp.

Hệ thống cần đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm (HACCP, ISO 22000, GMP), đảm bảo vật liệu tiếp xúc với nước đạt chuẩn, dễ bảo trì, vận hành ổn định và kiểm soát chất lượng nước đầu ra liên tục.

NGO lựa chọn thiết bị & thiết kế đáp ứng đúng và đủ theo yêu cầu của từng nhà máy, không cắt giảm cũng không thiết kế quá mức. Với NGO, chúng tôi đảm bảo thiết kế là may đo tối ưu.

Với mạng lưới đối tác và Nhà cung cấp toàn cầu, NGO có danh mục thiết bị và vật tư đa dạng và lợi thế về chi phí khi cung cấp giải pháp cho doanh nghiệp

Thời gian thi công tùy thuộc vào quy mô hệ thống và mức độ phức tạp, thường dao động từ 2 đến 3 tháng, bao gồm khảo sát, thiết kế, lắp đặt và chạy thử.

Xem thêm :

https://ngoenvironment.com/vn/xu-ly-nuoc-cap-tec70.html

h

Để được tư vấn chi tiết về giải pháp xử lý nước cấp sản xuất đồ uống – thực phẩm, khách hàng vui lòng liên hệ số điện thoại 024.7300.0890 hoặc email office@8ngo.com.

hotline

***Vui lòng đọc kỹ yêu cầu về Điều khoản sử dụng – Bản quyền trước khi sao chép hoặc trích dẫn nội dung và hình ảnh của website.

Trang web này thuộc bản quyền của Công ty TNHH Quốc tế NGO (NGO International). Bất kỳ hình thức sử dụng hoặc sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung dưới mọi hình thức đều bị nghiêm cấm, trừ trường hợp được sự cho phép rõ ràng bằng văn bản từ Chúng tôi.

error: Content is protected !!