V | E

QUY ĐỊNH VỀ GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG - LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 2020

MỘT SỐ NỘI DUNG NỔI BẬT VỀ QUY ĐỊNH GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 08/2022/NĐ-CP VÀ THÔNG TƯ SỐ 02/2022/TT-BTNMT NGÀY 10/01/2022

1- Phân nhóm dự án

2- Hồ sơ cần chuẩn bị 

Đối tượng   Hồ sơ   Thời điểm nộp hồ sơ
Dự án đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải   - Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường.   Sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm:
  - Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường.   - Chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp GPMT của cấp bộ, 
      - Trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp GPMT của UBND cấp tỉnh/huyện.
* Trường hợp không bảo đảm thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định tại điểm này, chủ dự án đầu tư phải có thông báo gia hạn thời gian vận hành thử nghiệm theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 31 Nghị định này để được cấp giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm
Chủ cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp   - Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường.   Tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường:
  - Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường.   - Chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp GPMT của cấp bộ, 
      - Trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp GPMT của UBND cấp tỉnh/huyện.

3- Vận hành thử nghiệm

a) Dự án đầu tư, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy công suất lớn (quy định tại Cột 3 Phụ lục 2, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)

    Nước thải   Khí thải
Giai đoạn điều chỉnh hiệu quả của công trình xử lý
Thời gian   ít nhất là 75 ngày
Tần suất   tối thiểu là 15 ngày/lần 
  01 mẫu tổ hợp đầu vào    01 mẫu tổ hợp đầu vào (nếu có)
  01 mẫu đầu ra   01 mẫu tổ hợp đầu ra
Thông số quan trắc   thực hiện theo giấy phép môi trường
Giai đoạn vận hành ổn định các công trình, thiết bị xử lý
Thời gian   ít nhất là 07 ngày liên tiếp sau giai đoạn điều chỉnh
Tần suất   ít nhất là 01 ngày/lần
  01 mẫu nước thải đầu vào    01 mẫu đơn hoặc mẫu được lấy bằng thiết bị lấy mẫu liên tục trước khi xả, thải ra ngoài môi trường
  ít nhất 07 mẫu đơn đầu ra trong 07 ngày liên tiếp  
Thông số quan trắc   thực hiện theo giấy phép môi trường

b) Quan trắc chất thải trong quá trình VHTN (Điều 21, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT)

- Đối với các dự án KHÔNG thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy mô công suất lớn, việc quan trắc chất thải do chủ dự án đầu tư, cơ sở tự quyết định nhưng phải bảo đảm quan trắc ít nhất 03 mẫu đơn trong 03 ngày liên tiếp của giai đoạn vận hành ổn định các công trình xử lý chất thải.

c) Quan trắc nước thải hoặc khí thải khi vận hành lại công trình xử lý nước thải, khí thải (trường hợp phải cải tạo, nâng cấp công trình xử lý nước thải; cải tạo, nâng cấp công trình xử lý bụi, khí thải)

   + Cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy mô công suất lớn (quy định tại Cột 3 Phụ lục 2 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP): quan trắc chất thải theo quy định tại giai đoạn vận hành ổn định công trình xử lý chất thải;

   + Cơ sở KHÔNG thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy mô công suất lớn: cơ sở tự quyết định nhưng phải bảo đảm quan trắc ít nhất 03 mẫu đơn trong 03 ngày liên tiếp của giai đoạn vận hành ổn định các công trình xử lý chất thải.

 

Nguồn: NGO